Tiền là chìa khóa của kinh doanh. Có một số điểm cần làm rõ trong kế hoạch hành động để đảm bảo bạn đang điều hành kinh doanh hiệu quả:
Không có định nghĩa đơn giản về lập ngân sách bởi vì có rất nhiều thuật ngữ được sử dụng trong kinh doanh liên quan tới quản lý tiền. Tuy nhiên, chúng ta có thể đơn giản hóa bằng cách sử dụng các kỹ thuật và các mẫu kế toán cơ bản, bao gồm các yếu tố cần thiết dưới đây:
Danh sách kiểm tra này sẽ cho bạn một lộ trình để hình thành hệ thống ghi sổ kế toán của riêng bạn. Bạn có thể hoàn thành bảng khi bạn đã hoàn tất các công cụ.
Bảng 3: Danh sách kiểm tra quy trình tài chính
Được viết ra? | Cần cải thiện (Có/Không) | Ai sẽ làm? | Vào khi nào? | |
Giá thành | ||||
Giá bán | ||||
Chi phí cố định và khả biến | ||||
Lợi nhuận | ||||
Sổ tiền mặt | ||||
Hóa đơn bán hàng | ||||
Hóa đơn mua hàng | ||||
Chi tiêu và chứng từ | ||||
Tiền mặt tiêu vặt | ||||
Quản lý kho | ||||
Ghi chú: |
1. Ước tính giá thành và lượng bán hàng tháng
Chẳng có ý nghĩa gì trong quản lý hoặc cải thiện kinh doanh nếu bạn không quản lý tiền. Quản lý giao dịch kinh doanh có hiệu quả có nghĩa là bất cứ lúc nào bạn đều nắm được tình hình tài chính kinh doanh, bao gồm:
Nhiệm vụ đầu tiên của chúng ta là tìm hiểu xem liệu kinh doanh có tạo ra lợi nhuận hoặc ít nhất là đủ trang trải các chi phí. Để làm điều này chúng ta cần phải so sánh giá thành sản phẩm so với doanh số và chi phí bán hàng, bằng cách sử dụng các công cụ sau đây:
[10 phút] Bạn sẽ đặt giá bao nhiêu cho sản phẩm của bạn? Để có được lợi nhuận, khách hàng sẽ phải trả giá phải cao hơn so với chi phí tạo ra sản phẩm và phù hợp với giá đối thủ cạnh tranh của bạn. Để thiết lập mức giá bạn phải biết:
Khi đã có các con số ước tính, bạn có thể tính ra doanh thu hàng tháng của bạn. Bạn có thể làm điều này bằng nhiều cách:
Bảng 3.1.1: Ví dụ - ước tính giá sản phẩm
1: Ví làm bằng bao đựng gạo | 2. | 3. | |
Người tiêu dùng sẽ trả bao nhiêu | $1.50 | ||
Giá cao nhất của đối thủ | $2.25 (bán ở cửa hàng | ||
cạnh tranh | trong thành phố) | ||
Giá thấp nhất của đối thủ | $1.25 (bán ở nhà) | ||
cạnh tranh | |||
Giá của tôi (trước khi giảm giá) | $1.50 |
1: | 2. | 3. | |
Người tiêu dùng sẽ trả bao nhiêu | |||
Giá cao nhất của đối thủ cạnh tranhGiá thấp nhất của đối thủ cạnh tranh | |||
Giá của tôi (trước khi giảm giá) |
Bảng 3.1.3: Ví dụ - ước doanh thu bán hàng tháng
Sản phẩm 1 | Sản phẩm 2 | Sản phẩm 3 | Sản phẩm 4 | Sản phẩm 5 | |
1 | 80 | ||||
2 | 90 | ||||
3 | 100 | ||||
4 | 150 | ||||
5 | 100 | ||||
6 | 100 | ||||
Tổng số (cho giai đoạn trên 6 tháng) | 620 | ||||
Trung bình tháng | 104 |
Bảng 3.1.4: Uớc tính doanh thu bán hàng tháng
Sản phẩm 1 | Sản phẩm 2 | Sản phẩm 3 | Sản phẩm 4 | Sản phẩm 5 | |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
Tổng số (cho giai đoạn trên 6 tháng) | |||||
Trung bình tháng |
Lưu ý
Đầy đủ nội dung 5 phần của tài liệu
Lập ngân sách và định giá – Phần 1: Ước tính giá thành và lượng bán hàng tháng
Lập ngân sách và định giá – Phần 3: Hệ thống sổ theo dõi và báo cáo
Trích từ “Hướng dẫn thực hành bán hàng”
Chương trình Năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ ASEAN
Đánh giá
Email: hello@fnbdirector.com
Copyright @2014 FNB DIRECTOR - HoReCa Business School