fnb_director_logo_2024_ap_dung_nen_sang_mau_1500
horeca_business_school

Lập ngân sách và định giá – Phần 3: Hệ thống sổ theo dõi và báo cáo

3. Hệ thống sổ theo dõi và báo cáo

Trong phần này của bộ công cụ, chúng ta sẽ xem qua một số mẫu tài chính mà có thể sử dụng như là hệ thống tài chính trong kinh doanh. Chúng bao gồm:

  • Thẻ lưu kho sản phẩm

  • Hệ thống Sổ sách kế toán o Sổ tiền mặt

    • Hoá đơn bán hàng

    • Hoá đơn mua hàng

    • Yêu cầu chi

    • Sổ tiền mặt tiêu vặt

Tại sao hệ thống tài chính quan trọng:

  • Để bạn không quên tiền người khác nợ bạn hoặc tiền bạn nợ nhà cung ứng hoặc người sản xuất

  • Cung cấp thông tin và bằng chứng hoạt động kinh doanh thành công hay thất bại

  • Giúp bạn quản lý hiệu quả hơn, không lãng phí thời gian hay tiền bạc, làm cho nó tốt hơn và có hiệu quả hơn

  • Biết những gì bạn đang có trong kho và khi nào đặt mua hàng mới, vì vậy bạn không bị hết hàng và bạn cho người sản xuất đủ thời gian để làm hàng mới, chẳng hạn thông báo trước một tháng về nhu cầu sản phẩm

  • Cho thấy xu hướng kinh Ví dụ, tuần hoặc tháng nào có lợi nhuận cao nhất (khi hàng bán được nhiều nhất hoặc thành công trong một chiến dịch tiếp thị). Thông tin này giúp bạn có mục tiêu bán hàng và làm tốt nhất trong kinh doanh của bạn

  • Rất hữu ích nếu bạn muốn có một khoản vay hoặc yêu cầu hỗ trợ tài chính

Lưu ý

Cập nhật sổ sách và tài chính không phải lúc nào cũng dễ dàng:

  • Hãy biến việc làm giấy tờ sổ sách kinh doanh thành một thói quen bằng cách theo dõi và nhập hàng ngày hoặc ít nhất hàng tuần

  • Hãy coi công việc sổ sách như là một phần của kinh doanh, cũng giống như thiết lập gian hàng ở chợ của bạn và dành thời gian cho việc đó.

  • Bạn càng làm việc đó tốt thì kinh doanh của bạn càng tốt

  • Xem trên Internet một số mẫu, hướng dẫn về lưu trữ sổ sách và kế toán

 

Bảng 3.2.11: Quy trình theo dõi và báo cáo

Quy tắc vàng về quản lý tài chính
  • Tách riêng tiền kinh doanh khỏi tiền cá nhân.

  • Tiền từ đi vay mượn phải được sử dụng vào kinh doanh, không dành cho tiêu dùng cá nhân.

  • Ghi lại chu trình tài chính của bạn (tiền vào, tiền ra) hàng ngày.

  • Tính lỗ hoặc lãi của bạn hàng tháng.

  • Lập kế hoạch mua hàng và chi tiêu của bạn bằng cách dành riêng một số tiền để sẵn sàng thành toán các chi tiêu lớn hàng tháng (ví dụ tiền thuê nhà).

  • Hãy nắm được tình hình lưu kho và tiền của bạn, vì thế không bị mất, bị hư hỏng hoặc bị đánh cắp.

  • Quản lý tín dụng bán hàng của bạn (ví dụ như ghi lại các sản phẩm và hàng trong kho cho người khác mà chưa thanh toán - như bán ở một cửa hàng cà phê hoặc trạm xe buýt)

Đầu tư kinh doanh
  • Cũng có thể cần vay thêm tiền khi bắt đầu hoặc mở rộng kinh Chỉ yêu cầu vay số tiền bạn thực sự cần.

  • Không nên dùng các khoản vay để bù đắp cho những thiếu hụt trong kinh doanh vì việc trả lãi vay sẽ chỉ làm tăng sự thiếu hụt đó.

  • Sử dụng một phần lương hàng tháng của bạn để tái đầu tư vào kinh doanh và giúp nó phát triển.

Hệ thống sổ kế toán để quản lý tiền của bạn
  • Giúp lập kế hoạch, theo dõi và quản lý tiền của bạn (kinh doanh và cá nhân).

  • Sử dụng ba hệ thống sổ o Tiền mặt vào

    • Chi phí kinh doanh ra

    • Chi phí cá nhân ra

  • Xem mẫu

Theo dõi và quản lý thua lỗ - vấn đề phổ biến

  • Các sản phẩm chất lượng kém

  • Sản phẩm bị hư hỏng hoặc là lỗi của người sản xuất hoặc do lỗi của bạn liên quan đến bảo quản sản phẩm kém

  • Khoản vay không chỉ được sử dụng cho kinh doanh (sử dụng cho tiêu dùng cá nhân)

  • Sản phẩm không bán được hoặc nhu cầu thấp (không xác định đúng lượng cần mua, không kiểm tra nhu cầu)

  • Sản phẩm và/hoặc tiền bị đánh cắp. Hãy ghi chép lại, giữ tiền cẩn thận

  • Nếu bạn đang nợ tiền hãy thống nhất thời điểm hoàn trả và sau đó cần lưu ý thực hiện

Theo dõi và quản lý tín dụng (bán hàng)

  • Đây là việc quan trọng bởi vì ngay khi bạn để cho một người nào đó có một cái gì đó mà không phải trả tiền, bạn đã mất mát

  • Bán hàng tín dụng là rủi Bạn nên tránh nếu có thể

  • Nếu bạn phải cấp tín dụng, hãy xem xét tùy theo người và hoàn cảnh của họ

  • Lưu giữ hồ sơ tín dụng. Viết ra xem ai phải trả, trả bao nhiêu và thời gian hoàn trả

  • Yêu cầu người đó phải để lại một cái gì đó cho bạn với giá trị tương đương (ví dụ như một chiếc đồng hồ hay giấy tờ xe máy).

  • Xem xét tính giá cao hơn cho sản phẩm tín dụng và dành thêm một khoản tiền phòng trường hợp mọi người không trả lại bạn

Quản lý sản phẩm lưu kho
  • Ghi lại thông tin các hàng mua lưu kho bao gồm ngày, mã sản phẩm, số lượng sản phẩm đã mua

  • Ghi lại các hàng lưu kho đã bán bao gồm ngày, bán cho ai, tiền đã nhận/tiền cho nợ và số lượng sản phẩm

  • Thường xuyên cân đôi số lưu kho để bất kỳ thời điểm nào cũng có thể biết những gì đã mua, những gì đã bán được và những gì còn lưu kho

  • Hãy nhớ rằng, giữ hàng lưu kho (mua nhưng chưa bán) là một tài sản kinh doanh và tài sản là một phần những gì doanh nghiệp đang sở hữu, vì vậy hãy coi nó giống như tiền của bạn

 
Bảng 3.2.12: Hệ thống sổ sách

Sổ sách kế toán cần thiết

Định nghĩa

Sổ tiền mặt

Là phương pháp ghi sổ đối với thu nhập và chi tiêu đòi hỏi một sổ tiền mặt ghi tay và máy tính. Không ghi tài sản, công nợ và giá trị tài sản như trong phương pháp kép vì vậy nó không thể được sử dụng để tạo ra một bảng cân đối; đây không phải là một vấn đề đối với kinh doanh nhỏ.

Hóa   đơn         bán hàng

Là phương pháp kế toán ghi lại những người mua sản phẩm của bạn và còn nợ tiền mua số sản phẩm đó. Hoá đơn bán hàng sẽ được giao cho một người mua số lượng lớn - không phải những người mua hàng ở chợ và thanh toán luôn bằng tiền mặt. Nó có thể được sử dụng để đề nghị giảm giá hoặc thanh toán nhanh chóng. Các khách hàng trả lại phiếu chuyển tiền với các thanh toán để bạn biết nó là từ ai. Nó là tốt nhất để có 2 tập, phát hành và thanh toán. Viết lên hóa đơn và giữ một bản sao hồ sơ đã xuất. Khi bạn nhận được thanh toán ghi trên hóa đơn thanh toán và chuyển nó vào hồ sơ tiền đã trả.

Đặt mua hàng

Là phương pháp kế toán ghi lại những gì bạn đã mua (lưu kho, thiết bị) và số tiền bạn nợ (chi tiêu cho kinh doanh của bạn). Người bán lẻ hoặc nhà cung cấp (nhà sản xuất thủ công mỹ nghệ), nợ tiền ai người đó được gọi là chủ nợ. Một lần nữa, bạn có thể giữ chúng trong hai tập: đã mua và mua đã thanh toán. Các chủ doanh nghiệp phải giám sát tất cả các hóa đơn mua hàng bằng cách đảm bảo giá cả được thoả thuận với các nhà cung ứng trước và đối chiếu với hóa đơn của nhà cung ứng khi hàng đến – chúng phải phù hợp về mô tả, số lượng và giá cả. Nếu có bất kỳ sự khác biệt, cần làm rõ với các nhà cung ứng ngay lập tức. Một mẫu tài khoản phải trả được sử dụng để tổng hợp các đơn đặt hàng, làm rõ số tiền nợ và ngày cần phải thanh toán.


Yêu cầu chi và biên nhận

Là phương pháp kế toán ghi lại những gì doanh nghiệp chi tiêu được hạch toán là phát sinh kinh doanh. Ví dụ, nếu bạn nhờ một người bạn nhận hộ hàng từ các nhà cung cấp theo đơn đặt hàng từ trước bạn sẽ phải trang trải một phần chi phí của cô ấy. Thường có một bên nhận với loại chi phí này. Người kinh doanh cũng có thể phát hành hoá đơn/biên nhận cho hàng hoá bán cho khách hàng.

Tiền  mặt         tiêu vặt

Là phương pháp kế toán ghi lại các khoản tiền mặt nhỏ chi cho các hạng mục kinh doanh hàng ngày như trà và tiền điện thoại. Hộp tiền mặt để tiêu vặt cũng có thể được sử dụng để giữ tiền từ khách hàng. Bạn bắt đầu với một khoản tiền mặt (ví dụ 50 $). Tất cả các giao dịch (vào và ra) đều được ghi lại trên một phiếu tiền mặt mà sau đó được nhập vào nhật ký chi tiêu vặt. Vào cuối mỗi tháng bạn cho thêm vào hộp tiền mặt để đạt đến số tiền ban đầu ($ 50).

Phiếu kiểm soát kho

Là phương pháp kế toán ghi lại các chi tiết về lưu kho của bạn (hàng đã mua). Hãy nhớ rằng, hàng lưu kho cũng là tiền. Một thẻ lưu kho sẽ ghi lại bao nhiêu hàng hóa bạn đã mua trong một khoảng thời gian do đó bạn có thông tin về hàng hóa bán chạy nhất. Nó sẽ nhắc bạn khi đặt hàng, do đó bạn không hết hàng và chúng có thể được sử dụng để làm rõ hành vi trộm cắp và thiệt hại.

 

Bảng 3.2.13: Mẫu – ghi chép đơn giản: Sổ tiền mặt

Hệ thống 3 hộp (tiền kinh doanh vào, ra và tiền cá nhân)

Tháng: Giêng Năm: 2014

Mô tả

Tiền vào trong kinh doanh

Tiền ra trong kinh doanh

Tiền tiêu ra của cá nhân

Cân bằng

01.01

Tiền mặt vay để bắt đầu kinh doanh

1000.00

 

 

 

01.01

Đi tới làng của những người sản xuất

 

8.00

 

 

01.01

Mua sản phẩm (80 x $1)

 

80.00

 

 

03.01

Thuê cửa hàng ở chợ - trong tháng Giêng

 

4.00

 

 

03.01

Thuê chỗ để trưng bày – trong tháng Giêng

 

1.00

 

 

03.01

Bàn để bán sản phẩm

 

10.00*

 

 

03.01

Tờ rơi quảng cáo

 

5.00*

 

 

03.01

Biển hiệu ($10 và 2 x $2)

 

14.00*

 

 

04.01

Bán sản phẩm Tuần 1 - 15 x $1.50

22.50

 

 

 

11.01

Bán sản phẩm Tuần 2 - 22 x $1.50

33.00

 

 

 

18.01

Bán sản phẩm Tuần 3 - 23 x $1.50

34.50

 

 

 

25.01

Bán sản phẩm Tuần 4 - 20 x £1.50

30.00

 

 

 

26.01

Lương của tôi (5 giờ x 6 ngày x 4 tuần với mức $1/giờ)

 

 

$120.00

 

Tổng số

$1120.00

$122.00

$120.00

$878.00

 

SỔ TIỀN MẶT

Ví dụ: phân tích tài chính của bạn:

  • Tiền ra là $ 122 (chi phí kinh doanh) + $ 120 (tiền lương của bạn) 80 sản phẩm được bán ra trong tháng. Bạn trả 1 USD cho mỗi sản phẩm và bán chúng với giá $ 1,50 mỗi sản phẩm, cho bạn một khoản lãi $ 40. Tiếp đó, bạn phải trích ra chi phí hàng tháng của bạn ($ 139,36 như đã ước tính trong một hoạt động trước đó - con số này bao gồm lương $ 120).

  • Bạn đã đầu tư một số vốn ban đầu ($ 1000) có thể trả lại khi kinh doanh tốt và bạn đã có $ 120 tiền lương cho chính mình. Nếu bạn không lấy tiền lương trong ba tháng đầu tiên khi tìm bạn hàng, con số của bạn sẽ ổn.

  • Ngoài ra, bạn phải trả $ 29 cho các chi phí cố định (bảng, biển hiệu hiệu, tờ rơi) dùng trong nhiều tháng, nhưng khoản chi phí này thể hiện trong tháng đã

  • Khi bạn làm sổ sách kế toán cho các tháng tiếp theo (tháng 2) ghi số 878 $ vào đầu của cột đầu tiên (tức là nơi mà ghi số $ 1000 ở bảng trên). Đây là số cân đối hàng tháng mới của bạn.


Bảng 3.2.14: Ví dụ - sổ sách đơn giản - Sổ tiền mặt

Tháng: Năm:

Mô tả

Tiền vào trong kinh doanh

Tiền ra trong kinh doanh

Tiền tiêu ra của cá nhân

Cân bằng

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

19

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

21

 

 

 

 

 

22

 

 

 

 

 

23

 

 

 

 

 

24

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

26

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

29

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG

Bảng 3.2.15: Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng

Ngày

Số hóa đơn

Đến:

Từ:

 

Số lượng

Mô tả

Giá đơn vị

Chi phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Góp ý

Tổng phụ

Giảm giá

Thuế

Tổng đến hạn:

Khoản trả đến hạn:

Chi tiết tài khoản ngân hàng:

Lãi suất  % hàng năm sẽ được tính vào khoản trả chậm

Cắt ở đây

Tiền gửi

Tên khách hàng

Số hóa đơn:

Số đã trả:

 

ĐẶT MUA HÀNG

Bảng 3.2.16: Ví dụ - sổ sách đơn giản – đặt mua hàng

 

(logo của bạn)                          Số đặt hàng ............................................................

Ngày đặt hàng ........................................................

Ngày dự định giao hàng...........................................

 

Tên người cung ứng:                                                Người mua (bạn):

...........................................                                                               ...........................................

...........................................                                                               ...........................................

...........................................                                                               ...........................................

Số sản phẩm

Mô tả sản phẩm

Số lượng

Đơn giá

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Tổng

 

Thuế (% ... nếu được áp dụng )

 

Bưu phí/vận chuyển

 

Tổng nợ

 

 

MẪU CHI VÀ BIÊN NHẬN

Bảng 3.2.17: Mẫu chi và biên nhận

 

Ngày ………………………………

Chi tiết

Biên nhận Có/không

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

Trả  bởi  (điểm  chỉ  và  ký)  ………………………………………………………………………………

Nhận  bởi  (điểm  chỉ  và  ký)  ……………………………………………………………………………

 

TIỀN TIÊU VẶT

Bảng 3.2.18: Ghi chép tiền tiêu vặt

Tháng:

Ngày

Chi tiết

Tiến mặt vào

Tiền mặt ra

Cân đối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng tiền mặt còn lại

 

Tiền ban đầu                          Trừ đi tổng tiền                       = số tiền phải mặt còn lại                                                           thêm vào

 

 Bảng 3.2.19: Hóa đơn tiền tiêu vặt

Hóa đơn tiền tiêu vặt

Ngày

 

Tiền mặt ra

 

Chi tiết

 

Tiền mặt vào

 

 

 

Tổng số

 

Hóa đơn số

 

 

 

Hóa đơn tiền tiêu vặt 

Ngày

 

Tiền mặt ra

 

Chi tiết

 

Tiền mặt vào

 

 

 

Tổng số

 

Hóa đơn số

 

 

 

Hóa đơn tiền tiêu vặt

Ngày

 

Tiền mặt ra

 

Chi tiết

 

Tiền mặt vào

 

 

 

Tổng số

 

Hóa đơn số

 

 

 


LƯU KHO SẢN PHẨM 


Bảng 3.2.20: Thẻ lưu kho sản phẩm

Địa chỉ liên lạc của người cung cấp/sản xuất:

Mô tả:

Giá trị và tiền cộng vào giá vốn

Góp ý:

 

Mua Bán

 

Ngày

Vào (B/F)

Ra

Cân đối

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

Lưu ý

  • Bạn có thể làm một bảng cho mỗi sản phẩm và đánh mã chúng nếu bạn có nhiều hơn một loại ví nam.

  • Làm một mã đơn giản để bạn dễ nhớ; nếu các sản phẩm này có các cỡ S/M/L bạn có thể viết MWL.

  • Nếu bạn bán sản phẩm hoặc ký gửi – gửi bán sản phẩm của bạn tại cửa hàng của

  • người khác (ví dụ như quán cà phê hoặc trạm xe buýt), bạn có thể sử dụng thẻ này và đánh dấu vào các chi tiết (như trên **). Họ trả tiền cho bạn khi họ đã bán sản phẩm nhưng bạn phải giữ một bản ghi những hàng lưu

 

BÁO CÁO LỖ LÃI

Bảng 3.2.21: Báo cáo lỗ lãi

Thu

Mô tả

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

Chi phí hàng đã bán

Mô tả (ví dụ như hàng trữ trong kho, hàng tồn kho, nguyên vật liệu bán cho khách hàng, v.v...)

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí bán

 

 

Lợi nhuận gộp (Tổng thu nhập trừ chi phí bán)

 

 

 

 

 

Chi phí hàng đã bán

Mô tả (ví dụ như quảng cáo, bưu chính, nhiên liệu, v.v...)

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí bán

 

 

Lợi nhuận gộp (Tổng thu nhập trừ chi phí bán)

 

 

 

 

 


Đầy đủ nội dung 5 phần của tài liệu

  

Trích từ “Hướng dẫn thực hành bán hàng”

Chương trình Năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ ASEAN

 

 

 

 

Đánh giá

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
setup_menu_mon_ansetp_menu_do_uong
CONTACT US

FNB DIRECTOR

83 Nguyen Van Troi Apartment, Phu Nhuan Dist.

Hotline: +84 903 132 508

Email: hello@fnbdirector.com

 
FOLLOW US ON FACEBOOK

Copyright @2014 FNB DIRECTOR - HoReCa Business School