fnb_director_logo_2024_ap_dung_nen_sang_mau_1500
horeca_business_school

Lập ngân sách và định giá – Phần 2: Hiểu rõ về chi phí

2. Biết chi phí của bạn

Chi phí cố định và khả biến = tiền phải chi

Bây giờ bạn đã có một ý tưởng là bán được bao nhiêu sản phẩm và với mức giá bao nhiêu, nhưng bạn không thể xác nhận những con số này cho đến khi bạn biết những chi phí phát sinh để bán các sản phẩm. Có một số loại chi phí liên quan khác nhau. Chi phí của bạn hoặc là chi phí cố định hoặc chi phí khả biến. Chi phí cố định không thay đổi theo số lượng bạn bán được, nếu bạn có một tuần tồi tệ (trời mưa và bạn không thể làm gian hàng), bạn vẫn phải trả các chi phí cố định. Các chi phí khác (bao gồm nguyên vật liệu và chi phí lao động) thì khác; bạn chỉ phải trả nếu bạn bán được hàng (ví dụ bao bì cho các sản phẩm).

Bảng 3.2.1: Định nghĩa các chi phí

Thuật ngữ

Định nghĩa

Chi phí khả biến

Chi phí khả biến thay đổi tùy theo số lượng sản phẩm mà bán được. Chúng bao gồm chi phí nguyên liệu và lao động. Một người kinh doanh hàng thủ công sẽ bao gồm các chi phí như vận chuyển sản phẩm tới khách hàng v.v… Ví dụ, các cuộc gọi điện thoại là một chi phí khả biến, nhưng không phải là bản thân điện thoại, vì chi phí thay đổi phụ thuộc vào mức độ thường xuyên và độ dài các cuộc gọi điện thoại.

Nguyên vật liệu thô

Đây là những vật liệu cơ bản được sử dụng để làm ra sản phẩm cuối cùng. Ví dụ, bao gói cho đồ trang sức hoặc các nhãn logo cho sản phẩm. Nguyên liệu tính vào chi phí biến đổi vì những thay đổi chi phí phụ thuộc vào rất nhiều sản phẩm được bán ra

Chi phí lao động

Chi phí lao động là số tiền lương bạn trả cho bản thân, nhân viên của bạn hoặc hoa hồng cho người bán hàng (ví dụ như người quản lý các cửa hàng ở trạm xe buýt). Chi phí lao động tính vào chi phí khả biến vì nó thay đổi tùy theo khối lượng bạn bán (ví dụ như quản lý cửa hàng không được nhận lương thường xuyên, mà chỉ một ty lệ phần trăm số lượng bán được). Tương tự như vậy tiền lương của bạn sẽ phụ thuộc vào năng suất của bạn.

Chi phí cố định

Chi phí cố định là không đổi bất kể số lượng sản phẩm bán được là bao nhiêu. Ví dụ, chi phí gian hàng chợ đêm thứ bảy, chi phí điện thoại của bạn, v.v…

 

Bảng 3.2.2: Chi phí cố định và chi phí khả biến

 

Hạng mục

Khả biến

Cố định

Tiền thuê gian hàng hàng tháng

 

 

Hoa hồng cho các cửa hàng ở trạm xe buýt

 

 

Trả nợ tiền xe máy

 

 

Cà phê cho nhân viên

 

 

Điện cho quầy hàng

 

 

Tiền điện thoại

 

 

Làm sạch sản phẩm

 

 

Đóng gói sản phẩm và gửi bưu điện ra nước ngoài

 

 

Bảo hiểm xã hội cho chủ kinh doanh

 

 

Trả lãi vay cho ông chú

 

 

Trả tiền nghỉ lễ cho chủ kinh doanh

 

 

Chi phí vận chuyển để thu mua sản phẩm ở trong làng

 

 

Chi phí khách sạn để tham quan Hội chợ thương mại thủ công mỹ nghệ trong thành phố

 

 

Vải mới cho bàn ở quầy kinh doanh

 

 

Kéo

 

 

Biển hiệu mới cho tủ trưng bày

 

 

Danh thiếp có in logo

 

 

Hộp nhựa có nắp đậy để vận chuyển sản phẩm ra thị trường

 

 

Đóng gói sản phẩm

 

 

LƯU Ý

Hãy nhớ tách chi phí cá nhân khỏi chi phí kinh doanh. Ví dụ, người chủ kinh doanh mua một chiếc váy mới từ người hàng xóm ở chợ và lấy tiền trong hộp đựng tiền mặt để thanh toán - đây không phải là cách làm tốt, trừ khi bạn ghi lại và trả lại sau. Thanh toán an sinh xã hội cho chủ doanh nghiệp và nhân viên làm việc toàn thời gian và thuế kinh doanh cũng nên tách khỏi kinh doanh.

 

2.1 CHI PHÍ KHẢ BIẾN: Nguyên liệu thô


Bảng 3.2.3: Chi phí khả biến (nguyên liệu thô)

Nguyên liệu thô

Bao nhiêu?

Đơn giá?

Chi phí cho mỗi thành phẩm?

Túi nâu có in logo

1

$10 for 100

$0.10

Nhãn dính có logo

1

$5 for 100

$0.05

Tổng chi phí mỗi thành phẩm

$0.15

Tổng mỗi tháng

18.8 (từ tính toán trước đây)

Chi phí mỗi tháng

$2.28 cho nguyên liệu thô khả biến

Bảng 3.2.4: Chi phí khả biến (nguyên liệu thô) 

Nguyên liệu thô

Bao nhiêu?

Đơn giá?

Chi phí cho mỗi thành phẩm?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí mỗi thành phẩm

 

Tổng mỗi tháng

 

Chi phí mỗi tháng

 

Lưu ý

  • Ghi chép mọi chi phí
  • Nếu bạn có nguồn cung ứng nguyên liệu sản xuất (ví dụ như bao tải gạo), bạn có thể cung cấp chúng cho những người sản xuất cho bạn (người sản xuất thủ công mỹ nghệ). Hãy hiểu rõ chi phí sản xuất và thương lượng
  • Hãy tham khảo và lấy báo giá cho các mặt hàng cần mua, yêu cầu giảm giá khi mua số lượng lớn
  • Viết hoặc vẽ những gì bạn cần làm hoặc in (VD nhãn hiệu, tờ rơi, nhãn) để nếu sai sót bạn sẽ không phải trả tiền. Ví dụ, trong trường hợp biển hiệu cửa hàng in sai số điện thoại


2.2 CHI PHÍ KHẢ BIẾN: Lao động

Bảng 3.2.5: Chi phí khả biến (lao động/lương) 

Ai?

Mỗi tháng

Ty lệ

Chi phí mỗi tháng

Cá nhân: Tôi

5 giờ mỗi ngày x 6 ngày mỗi tuần x 4 tuần mỗi tháng = 120 giờ

$1 /giờ

$120

Cá nhân: người bán hàng ở kiosk trạm xe buýt

Ước tính mỗi tháng bán 10 sản phẩm, trị giá $ 1.5 (từ tính toán trước đây) = 15$

10% lượng hàng bán ra

$1.50

Chi phí lao động khả biến mỗi tháng

 

Bảng 3.2.6: Chi phí khả biến (lao động/lương)

Ai?

Mỗi tháng

Ty lệ

Chi phí mỗi tháng

Cá nhân: Tôi

 

 

 

Nhân viên

 

 

 

Điểm bán hàng 1

 

 

 

Điểm bán hàng 2

 

 

 

Điểm bán hàng 3

 

 

 

Chi phí mỗi tháng

 

Lưu ý

  • Ty lệ cho người bán hàng ở các trạm xe buýt cũng có thể tính vào chi phí nguyên vật liệu, nhưng nó thích hợp hơn nếu coi đó là chi phí lao động. Dù thế nào thì nó vẫn là một chi phí khả biến.
  • Giữ tiền lương của bạn càng thấp càng tốt khi bạn đang phát triển kinh doanh mới hoặc khi bạn đang mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực hay giai đoạn mới.
  • Nhân viên trả lương theo giờ sẽ tốt hơn so với trả lương hàng tháng bởi vì bạn chỉ trả tiền khi người đó làm việc.
  • Khi khởi nghiệp và bạn bắt đầu có lợi nhuận, cân nhắc việc trả lương cho nhân viên trung thành. Bạn sẽ có trách nhiệm cho họ nghỉ phép và các phúc lợi khác cho người lao động (ví dụ như y tế, an sinh xã hội, nghỉ thai sản v.v…), khi bạn làm những điều đúng đắn, họ sẽ làm việc hiệu quả hơn. Bạn cũng có thể xem xét một mức lương cơ bản hàng tháng với ty lệ phần trăm hoa hồng trả cho các sản phẩm bán ra.

 

2.3 CHI PHÍ CỐ ĐỊNH

Bảng 3.2.7: Chi phí cố định

Hạng mục

Giá mua

Số tháng sử dụng

Chi phí mỗi tháng

Tiền thuê   nhân viên ở

chợ hàng tháng

-

-

$4.00

Thuê chỗ trưng bày hàng tháng trong cửa hàng cà phê

-

-

$1.00

Bàn cho quầy bán hàng ở

chợ

$10

24

$0.4

Tờ rơi

$5

12

$0.2

Biển hiệu cho quầy bán hàng ở chợ

$10

24

$0.4

Biển hiệu cho cửa hàng cà phê

$2

24

$0.8

Biển hiệu cho ki ốt ở bến xe buýt

$2

24

$0.8

Tiền đi lại đến chỗ người sản xuất (một lần mỗi tháng)

-

-

$8.00

Chi phí cố định mỗi tháng

$15.6

 Bảng 3.2.8: Chi phí cố định 

Hạng mục

Giá mua

Số tháng sử dụng

Chi phí mỗi tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí cố định mỗi tháng

 

Lưu ý

  • Khi bạn bắt đầu kinh doanh hoặc mở rộng kinh doanh, bạn sẽ phải chi tiền cho chi phí cố định. Điều này có nghĩa là bạn cần phải phân bổ một ty lệ phần trăm chi phí cho mỗi sản phẩm, bổ sung nó vào giá bán.
  • Nếu bạn thêm chi phí (cố định và khả biến) vào giá mua bạn sẽ nắm được mức giá bán các sản phẩm, từ đó có thể trang trải mọi chi phí.
  • Một số chi phí cố định được phân bổ hàng tuần hoặc hàng tháng, như tiền thuê nhà hoặc tiền đi lại, nhưng những chi phí khác có thể lâu hơn một tháng, do đó bạn có thể tính toán chi phí dựa vào thời gian sử dụng (ví dụ như một cái bàn sẽ dùng được khoảng 2-3 năm).
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH

Bảng 3.2.9: Ví dụ- tổng chi phí mỗi tháng

Loại chi phí

Tổng chi phí 1 tháng

Nguyên vật liệu thô (khả biến)

$2.26

Chi phí lao động (khả biến)

$121.50

Chi chung (cố định)

$15.6

Tổng chi phí (chi ra) mỗi tháng

$139.36

giá x hàng bán – chi phí = lợi nhuận

Bước 1         

Giá của tôi   x     Hàng tôi bán ra = Doanh thu tháng

$1.50         x      104                  = $156.00

Bước 2

Hàng bán trong tháng - Chi phí của tôi = Lợi nhuận

        $156.00            - $139.36          = $17.00


LƯU Ý:

Chúng tôi mới chỉ tính toán hàng bán ở chợ đêm thứ Bảy. Bạn sẽ cần phải làm một phép tính tương tự cho các điểm bán khác của bạn (ví dụ, ki ốt ở các trạm xe buýt và các bàn trưng bày ở cửa hàng cà phê).

Bảng 3.2.10: Tổng chi phí mỗi tháng

Loại chi phí

Tổng chi phí 1 tháng

Nguyên vật liệu thô (khả biến)

 

Chi phí lao động (khả biến)

 

Chi chung (cố định)

 

Tổng chi phí (chi ra) mỗi tháng

 

giá x hàng bán – chi phí = lợi nhuận

Bước 1: Giá của tôI x Hàng tôi bán ra = Doanh thu tháng

Bước 2: Hàng bán trong tháng - Chi phí của tôi = Lợi nhuận

 

 

Đầy đủ nội dung 5 phần của tài liệu

Trích từ “Hướng dẫn thực hành bán hàng”

Chương trình Năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ ASEAN

Đánh giá

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
setup_menu_mon_ansetp_menu_do_uong
CONTACT US

FNB DIRECTOR

83 Nguyen Van Troi Apartment, Phu Nhuan Dist.

Hotline: +84 903 132 508

Email: hello@fnbdirector.com

 
FOLLOW US ON FACEBOOK

Copyright @2014 FNB DIRECTOR - HoReCa Business School